Luật sư Vũ Thị Hiên hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn thuật tình, có sự đồng thuận của 2 vợ chồng. Bạn chuẩn bị ly hôn? Muốn tìm hiểu về các bước làm thủ tục ly hôn thuận tình, hồ sơ phải chuẩn bị và những lưu ý cần biết… Tất cả các nội dung này sẽ được chúng tôi tổng hợp ở bài viết dưới đây.

Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án công nhận hoặc quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng. Để khách hàng có những hiểu biết cơ bản về thủ tục ly hôn, Luật Đại Việt xin giới thiệu một số quy định và thủ tục pháp lý liên quan đến ly hôn như sau:

1. Quyền ly hôn và căn cứ cho ly hôn

Thứ nhất: Theo quy định của pháp luật thì vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn (nhưng người vợ vẫn có quyền yêu cầu xin ly hôn).

Thứ hai: Tòa án xem xét, quyết định cho ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Tình trạng của vợ chồng trầm trọng;

b) Đời sống chung không thể kéo dài;

c) Mục đích của hôn nhân không đạt được.

Lưu ý: Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn.

Thực hiện thủ tục Ly hôn thuận tình là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng, hủy bỏ các trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm của hôn nhân và các ràng buộc dân sự khác và không có phát sinh tranh chấp về con và tài sản chung.

A. Căn cứ ly hôn thuận tình:

1. Theo quy định của pháp luật thì vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn (nhưng người vợ vẫn có quyền yêu cầu xin ly hôn).

2 . Tòa án xem xét, quyết định cho ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Tình trạng của vợ chồng trầm trọng;

b) Đời sống chung không thể kéo dài;

c) Mục đích của hôn nhân không đạt được.

B. Thủ tục thuận tình ly hôn (hai vợ chồng đồng thuận ly hôn) như sau:

1. Điều kiện tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

a) Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

b) Hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

c) Sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Lưu ý: Trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm hoặc tuy có thoả thuận nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung (xem tại mục 3).

2. Thủ tục thuận tình ly hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;

Lưu ý: trong trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.

Bước 2: Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn;

Bước 3: Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án;

Lưu ý: Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.

Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Lưu ý: Phiên họp này phải có sự tham dự của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cung cấp với Toà án thụ lý giải quyết.

Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn.

Lưu ý: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay.

3. Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:

Bộ luật TTDS hiện nay không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với “việc dân sự” yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Nhưng thực tế thời gian này sẽ nhanh hơn so với thời gian giải quyết vụ án đơn phương xin ly hôn).

Lưu ý: Khi có nhu cầu Quý khách có thể liên hệ với Luật Đại Việt để được tư vấn, hỗ trợ giải quyết nhanh chóng, thuận tiện.

4. Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm có: 

– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của từng Tòa);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)

– CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);

– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);

Lưu ý:

– Một số Tòa án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phải qua thủ tục hòa giải tại cơ sở (UBND cấp xã/phường);

– Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

luat su tu van ly hon 9
Tư vấn ly hôn trực tiếp miễn phí qua Hotline: 0904 68.03.83

Các công việc luật sư sẽ giúp bạn giải quyết.

Soạn thảo hồ sơ đơn phương ly hôn cho quý khách hàng.

Đại diện cho quý khách hàng nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại tòa án cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật

Tham gia quá trình giải quyết chia tài sản chung của vợ chồng nếu hai bên không thể thỏa thuận

Tư vấn về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng nếu các bên có tranh chấp về người trực tiếp nuôi con

Tham gia tranh tung để bảo vệ quyền lợi tối đa của quý khách hàng tại tòa án.

Lợi ích của dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn trực tiếp, miễn phí qua tổng đài

Trong bối cảnh tâm lý người trong cuộc đang không ổn định. Dễ đưa ra những quyết định sai lầm gây ra hậu quả về sau. Thì tổng đài luật sư tư vấn ly hôn trực tiếp sẽ mang tới nhiều lợi ích như.

  • Giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin khi có nhu cầu.
  • Tiết kiệm chi phí, công sức tìm kiếm các văn phòng luật sư.
  • Giải đáp chính xác, đầy đủ kịp thời

Khi gặp những rắc rối pháp lý không mong muốn liên quan đến luật hôn nhân và gia đình. Hãy liên hệ đến tổng đài tư vấn miễn phí của chúng tôi. Ngay lập tức bạn sẽ kết nối với các luật sư có chuyên môn giỏi và lập tức giải đáp tư vấn những vấn đề bạn đang gặp phải.

2. Thủ tục thuận tình ly hôn (hai vợ chồng đồng thuận ly hôn) như sau:

2.1. Điều kiện tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

a) Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

b) Hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

c) Sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Lưu ý: Trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm hoặc tuy có thoả thuận nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung (xem tại mục 3).

2.2. Thủ tục thuận tình ly hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;

Lưu ý: trong trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết vụ án và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người đã nộp đơn;

Lưu ý: Trong thực tế thời gian này thường lâu hơn.

Bước 3: Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

Lưu ý: Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.

Bước 4: Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải để giải quyết theo quy định.

Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay.

2.3. Thời gian giải quyết: Theo quy định tại Điều 179 Bộ luật Tố tụng Dân sự thì thời hạn giải quyết đối với vụ án ly hôn là 04 tháng. Tuy nhiên, đối với vụ án thuận tình ly hôn thì thời gian sẽ nhanh hơn.

Lưu ý: Khi có nhu cầu Quý khách có thể liên hệ với Luật Đại Việt để được tư vấn, hỗ trợ giải quyết nhanh chóng, thuận tiện.

2.4. Hồ sơ khởi kiện xin ly hôn gồm có: 

– Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu của từng Tòa);

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)

– CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

– Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);

– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐQSHNƠ (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);

Lưu ý: 

– Một số Toà án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ ly hôn phải qua thủ tục hoà giải tại cơ sở (UBND cấp xã/phường);

– Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Tư vấn ly hôn trực tiếp miễn phí qua Hotline: 0904 68.03.83

>> Tham khảo thêm thủ tục ly hôn nhanh nhất

Rate this post

Related Posts