Luật sư Vũ Thị Hiên hướng dẫn Thủ tục ly hôn tại quận Thanh Xuân. Tòa án Nhân dân quận Thanh Xuân chỉ thụ lý vụ án ly hôn khi xác định được Bị đơn (người bị ly hôn) là người đang cư trú hoặc có nơi làm việc thuộc địa bàn quận Thanh Xuân. Sau khi Nguyên đơn nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ án và giải quyết theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC LY HÔN QUẬN THANH XUÂN
Thanh Xuân là một quận nội thành thuộc thành phố Hà Nội, Việt Nam. Dân số năm 2018 là 285.400 người. 8% dân số theo đạo Thiên Chúa.
I. Thủ tục ly hôn thuận tình không yêu cầu phân chia tài sản:
Đây là trường hợp các bên đã thỏa thuận được cả 03 vấn đề: chấm dứt quan hệ vợ chồng, người trực tiếp nuôi con và tài sản tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Hồ sơ ly hôn như sau:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
- Bản chính đăng ký kết hôn (trường hợp mất hoặc không có bản chính phải xin trích lục từ sổ gốc);
- Bản sao chứng thực Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy phép lái xe của vợ chồng;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập);
II. Thủ tục ly hôn thuận tình, có yêu cầu phân chia tài sản, không công nhận quan hệ cha con:
Đây là trường hợp các bên đồng thuận giải quyết việc ly hôn nhưng có yêu cầu chia tài sản và yêu cầu không công nhận quan hệ cha con. Có thể một hoặc các con chung hiện tại không phải con đẻ của chồng (trường hợp vợ chồng không phải bố mẹ đẻ thì đây là con nuôi, sẽ không cần yêu cầu Tòa án không công nhận quan hệ cha con). Hồ sơ như sau:
- Đơn yêu cầu ly hôn (theo mẫu của Tòa án);
- Bản chính đăng ký kết hôn (trường hợp mất hoặc không có bản chính phải xin trích lục từ sổ gốc);
- Bản sao chứng thực Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy phép lái xe của vợ chồng;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập);
- Đơn yêu cầu không công nhận quan hệ cha con (có thể viết thành yêu cầu riêng hoặc viết chung nội dung với đơn ly hôn hoặc bổ sung sau khi Tòa án thụ lý giải quyết vụ án);
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu không công nhận quan hệ cha con;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh tài sản, nghĩa vụ chung của vợ chồng.
III. Thủ tục ly hôn đơn phương:
Là trường hợp có một bên không đồng ý việc ly hôn hoặc các bên chưa thỏa thuận được bất cứ một vấn đề nào trong việc giải quyết ly hôn: tình cảm, con cái hoặc tài sản. Trường hợp này, bên muốn ly hôn sẽ phải thực hiện nộp đơn theo thủ tục ly hôn đơn phương. Hồ sơ như sau:
- Văn bản xác nhận nơi cư trú của vợ/chồng (để xác định thẩm quyền giải quyết vụ án trong trường hợp các bên đã sống ly thân);
- Đơn yêu cầu ly hôn (theo mẫu của Tòa án);
- Bản chính đăng ký kết hôn (trường hợp mất hoặc không có bản chính phải xin trích lục từ sổ gốc);
- Bản sao chứng thực Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy phép lái xe của vợ, chồng (trường hợp một bên cố tình không cung cấp thì có thể sử dụng văn bản xác nhận nơi cư trú để thay thế);
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Bản sao chứng thực giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản, nghĩa vụ của vợ chồng;
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập).
IV. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài:
Đây là trường hợp có một trong hai bên đang học tập, công tác ở nước ngoài. Về thẩm quyền sẽ thuộc Tòa án Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với phía bên ở nước ngoài nếu muốn ly hôn với bên hiện đang sinh sống ở Việt Nam thì sẽ có nhiều thuận lợi hơn bởi việc tìm kiếm, xác định địa chỉ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Ngược lại, đối với bên đang sinh sống tại Việt Nam mà muốn nộp đơn ly hôn với bên đang ở nước ngoài thì sẽ vô cùng khó khăn nếu không nhận được sự hợp tác của bên đó. Bởi, bên ở tại Việt Nam sẽ rất khó để biết chính xác được địa chỉ nơi ở của bên ở nước ngoài. Dù có biết thì chi phí để tống đạt các văn bản, giấy tờ trong quá trình giải quyết ly hôn cũng vô cùng tốn kèm và thời gian có thể kéo dài đến vài năm.
Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài cụ thể như sau:
- Đơn ly hôn theo mẫu quy định (trường hợp bên nộp đơn đang sinh sống, hoặc tập ở nước ngoài thì đơn phải có xác nhận lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại);
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhân thân của các bên (trường hợp không có giấy tờ nhân thân của bên còn lại thì dùng văn bản xác nhận nơi cư trú để thay thế);
- Văn bản xác nhận nơi cư trú của bên bị đơn (đối với trường hợp ly hôn đơn phương vì còn liên quan đến thẩm quyền của Tòa án);
- Bản chính đăng ký kết hôn hoặc bản sao trích lục từ sổ gốc;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Bản sao chứng thực giấy tờ, tài liệu chứng minh về tài sản chung vợ chồng (đối với trường hợp yêu cầu Tòa án phân chia tài sản chung);
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập).
Án phí ly hôn
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí sơ thẩm đối với vụ án về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm: 200.000 đồng;
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
Mức lệ phí Tòa án giải quyết những yêu cầu về hôn nhân và gia đình: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; Yêu cầu công nhận thỏa thuận về thay đổi về người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn…: 200.000 đồng
Nếu không có tranh chấp về tài sản, tạm ứng án phí là 200.000 đồng. Nếu có tranh chấp, tạm ứng án phí là ½ số tiền án phí và tính theo công thức sau:
Giá trị tài sản có tranh chấpMức án phí
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống200.000 đồng
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Hồ sơ tài liệu gửi kèm theo Đơn ly hôn gồm:
1. Bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Nếu mất bản chính phải có bản sao của UBND nơi đăng ký kết hôn trước đây cấp
2. Bản sao Giấy khai sinh của các con
3. Bản sao CMND, hộ khẩu. Nếu không có phải có xác nhận của cơ quan công an nơi thường trú hoặc tạm trú
4. Bản sao có công chứng giấy tờ nhà đất, tài sản, giấy vay nợ…
5. Biên bản hòa giải giải quyết việc thuận tình ly hôn của cơ quan, gia đình, địa phương (nếu có)
Thông tin Chánh án Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân hiện nay
Chánh án Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân hiện nay là ông Lưu Viêt Hiểu Ngoài ra, có các phó chánh án: Ông Nguyễn Tuấn Phúc và Bà Sa Thị Phượng.
Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân
Địa chỉ: Lê Văn Lương, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 3558 9367