Luật sư Vũ Thị Hiên hướng dẫn Thủ tục ly hôn tại quận Hà Đông – Tòa án Nhân dân quận Hà Đông chỉ thụ lý vụ án ly hôn khi xác định được Bị đơn (người bị ly hôn) là người đang cư trú hoặc có nơi làm việc thuộc địa bàn quận Hà Đông. Sau khi Nguyên đơn nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ án và giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ những câu hỏi thắc mắc của các bạn:
Địa chỉ Tòa án nhân dân quận Hà Đông
Số điện thoại tòa án nhân dân quận Hà Đông
Viện kiểm sát nhân dân quận Hà Đông
Chi cục thi hành án dân sự quận Hà Đông
Những kiến thức cơ bản khi ly hôn tại Tòa án Hà Đông
Quy trình thực hiện
Mua đơn ly hôn ở đâu
Nộp đơn ly hôn ở đâu
Trình tự khai viết đơn ly hôn Tòa án quận Hà Đông
Hồ sơ ly hôn cần những giấy tờ gì
Thời hạn xử lý vụ việc ly hôn tại quận Hà Đông
Thủ tục hòa giải trong ly hôn tại Tòa Hà Đông
Thời gian giải quyết ly hôn tại Tòa án Hà Đông mất bao lâu
Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu
Giá thủ tục ly hôn Tòa án Hà Đông
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC LY HÔN QUẬN HÀ ĐÔNG
Hà Đông là một quận nội thành thuộc thành phố Hà Nội, Việt Nam. Quận nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 12 km về phía Đông. Quận Hà Đông nguyên là thành phố Hà Đông, tỉnh lỵ tỉnh Hà Tây. Hiện nay, quận là nơi đặt trụ sở một số cơ quan hành chính cấp thành phố của Hà Nội.
Để được hướng dẫn chi tiết về thủ tục ly hôn ở quận Hà Đông, Việt Nam, chúng tôi khuyến nghị các bạn nên liên hệ với phòng Tư pháp (hoặc phòng Hôn nhân và Gia đình) của quận Hà Đông hoặc với một luật sư chuyên về lĩnh vực gia đình và ly hôn.
Tuy nhiên các bạn cũng có thể tham khảo thêm một số thông tin chúng tôi chia sẻ dưới đây:
- Chuẩn bị tài liệu: Bạn cần chuẩn bị các tài liệu cần thiết như:
- Đơn ly hôn: Đơn này có thể được lấy tại phòng Tư pháp hoặc các văn phòng công chứng.
- Giấy kết hôn: Bản sao công chứng của giấy kết hôn của bạn và cô/vợ chồng.
- Giấy tờ cá nhân: Bản sao công chứng của giấy chứng minh nhân dân của bạn và cô/vợ chồng.
- Hợp đồng tài sản: Nếu có tài sản chung, bạn cần chuẩn bị hợp đồng chia tài sản hoặc thoả thuận giữa hai bên.
- Nộp đơn ly hôn: Bạn cần đến phòng Tư pháp (hoặc phòng Hôn nhân và Gia đình) của quận Hà Đông để nộp đơn ly hôn. Khi nộp đơn, bạn cần cung cấp tất cả các tài liệu đã chuẩn bị.
- Giải quyết thủ tục ly hôn: Sau khi nhận đơn, cơ quan Tư pháp (hoặc cơ quan tương đương) sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và giải quyết thủ tục ly hôn. Thời gian xử lý thủ tục này có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- Thỏa thuận chia tài sản và quyền nuôi con (nếu có): Nếu bạn và cô/vợ chồng có tài sản chung hoặc con cái chung, bạn cần thỏa thuận với nhau về việc chia tài sản và quyền nuôi con. Nếu không thể đạt được thỏa thuận, vụ án có thể được đưa ra tòa án để giải quyết.
- Kết thúc quyền hôn nhân: Sau khi hoàn tất các thủ tục trên, sẽ có một quyết định chấp nhận ly hôn từ cơ quan Tư pháp (hoặc cơ quan tương đương). Khi quyết định này được ban
- Khi quyết định chấp nhận ly hôn được ban, quyền hôn nhân giữa bạn và cô/vợ chồng sẽ chấm dứt. Các vấn đề liên quan đến tài sản, quyền nuôi con và trách nhiệm phụ thuộc vào thỏa thuận hoặc quyết định của cơ quan tư pháp.
- Nếu bạn và cô/vợ chồng đã đạt được thỏa thuận về việc chia tài sản và quyền nuôi con, các điều khoản này sẽ được ghi lại trong một bản thoả thuận. Bản thoả thuận này cần được công chứng và trở thành phần không thể tách rời của quyết định ly hôn. Nếu sau này có tranh chấp về các vấn đề này, bản thoả thuận sẽ được sử dụng làm cơ sở cho quyết định của tòa án.
- Trong trường hợp không thể đạt được thỏa thuận, vụ án có thể được đưa ra tòa án gia đình. Tại đây, tòa án sẽ xem xét các yếu tố như lợi ích của trẻ em, tài sản và các tình huống cụ thể để đưa ra quyết định về việc chia tài sản và quyền nuôi con.
- Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến quyền nuôi con hoặc trách nhiệm tài chính sau khi quyết định ly hôn đã được đưa ra, bạn hoặc cô/vợ chồng có thể yêu cầu tòa án xem xét lại và điều chỉnh quyết định ban đầu.
- Vì quy trình ly hôn có thể phức tạp và đòi hỏi sự tư vấn pháp lý, tôi khuyến nghị bạn tìm đến sự hỗ trợ từ một luật sư chuyên về lĩnh vực gia đình và ly hôn để đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ và các thủ tục diễn ra một cách hợp pháp và công bằng.
I. Thủ tục ly hôn thuận tình không yêu cầu phân chia tài sản:
Đây là trường hợp các bên đã thỏa thuận được cả 03 vấn đề: chấm dứt quan hệ vợ chồng, người trực tiếp nuôi con và tài sản tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Hồ sơ ly hôn như sau:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
- Bản chính đăng ký kết hôn (trường hợp mất hoặc không có bản chính phải xin trích lục từ sổ gốc);
- Bản sao chứng thực Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy phép lái xe của vợ chồng;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập);
II. Thủ tục ly hôn thuận tình, có yêu cầu phân chia tài sản, không công nhận quan hệ cha con:
Đây là trường hợp các bên đồng thuận giải quyết việc ly hôn nhưng có yêu cầu chia tài sản và yêu cầu không công nhận quan hệ cha con. Có thể một hoặc các con chung hiện tại không phải con đẻ của chồng (trường hợp vợ chồng không phải bố mẹ đẻ thì đây là con nuôi, sẽ không cần yêu cầu Tòa án không công nhận quan hệ cha con). Hồ sơ như sau:
- Đơn yêu cầu ly hôn (theo mẫu của Tòa án);
- Bản chính đăng ký kết hôn (trường hợp mất hoặc không có bản chính phải xin trích lục từ sổ gốc);
- Bản sao chứng thực Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy phép lái xe của vợ chồng;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập);
- Đơn yêu cầu không công nhận quan hệ cha con (có thể viết thành yêu cầu riêng hoặc viết chung nội dung với đơn ly hôn hoặc bổ sung sau khi Tòa án thụ lý giải quyết vụ án);
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu không công nhận quan hệ cha con;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh tài sản, nghĩa vụ chung của vợ chồng.
III. Thủ tục ly hôn đơn phương:
Là trường hợp có một bên không đồng ý việc ly hôn hoặc các bên chưa thỏa thuận được bất cứ một vấn đề nào trong việc giải quyết ly hôn: tình cảm, con cái hoặc tài sản. Trường hợp này, bên muốn ly hôn sẽ phải thực hiện nộp đơn theo thủ tục ly hôn đơn phương. Hồ sơ như sau:
- Văn bản xác nhận nơi cư trú của vợ/chồng (để xác định thẩm quyền giải quyết vụ án trong trường hợp các bên đã sống ly thân);
- Đơn yêu cầu ly hôn (theo mẫu của Tòa án);
- Bản chính đăng ký kết hôn (trường hợp mất hoặc không có bản chính phải xin trích lục từ sổ gốc);
- Bản sao chứng thực Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy phép lái xe của vợ, chồng (trường hợp một bên cố tình không cung cấp thì có thể sử dụng văn bản xác nhận nơi cư trú để thay thế);
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Bản sao chứng thực giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản, nghĩa vụ của vợ chồng;
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập).
IV. Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài:
Đây là trường hợp có một trong hai bên đang học tập, công tác ở nước ngoài. Về thẩm quyền sẽ thuộc Tòa án Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với phía bên ở nước ngoài nếu muốn ly hôn với bên hiện đang sinh sống ở Việt Nam thì sẽ có nhiều thuận lợi hơn bởi việc tìm kiếm, xác định địa chỉ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Ngược lại, đối với bên đang sinh sống tại Việt Nam mà muốn nộp đơn ly hôn với bên đang ở nước ngoài thì sẽ vô cùng khó khăn nếu không nhận được sự hợp tác của bên đó. Bởi, bên ở tại Việt Nam sẽ rất khó để biết chính xác được địa chỉ nơi ở của bên ở nước ngoài. Dù có biết thì chi phí để tống đạt các văn bản, giấy tờ trong quá trình giải quyết ly hôn cũng vô cùng tốn kèm và thời gian có thể kéo dài đến vài năm.
Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài cụ thể như sau:
- Đơn ly hôn theo mẫu quy định (trường hợp bên nộp đơn đang sinh sống, hoặc tập ở nước ngoài thì đơn phải có xác nhận lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại);
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhân thân của các bên (trường hợp không có giấy tờ nhân thân của bên còn lại thì dùng văn bản xác nhận nơi cư trú để thay thế);
- Văn bản xác nhận nơi cư trú của bên bị đơn (đối với trường hợp ly hôn đơn phương vì còn liên quan đến thẩm quyền của Tòa án);
- Bản chính đăng ký kết hôn hoặc bản sao trích lục từ sổ gốc;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con chung;
- Bản sao chứng thực giấy tờ, tài liệu chứng minh về tài sản chung vợ chồng (đối với trường hợp yêu cầu Tòa án phân chia tài sản chung);
- Đơn thể hiện nguyện vọng muốn ở với bố hoặc mẹ của các con từ đủ 07 tuổi đến dưới 18 tuổi (có thể nộp cùng hồ sơ hoặc nộp khi được Tòa án triệu tập).
Án phí ly hôn
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí sơ thẩm đối với vụ án về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm: 200.000 đồng;
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
Mức lệ phí Tòa án giải quyết những yêu cầu về hôn nhân và gia đình: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; Yêu cầu công nhận thỏa thuận về thay đổi về người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn…: 200.000 đồng
Nếu không có tranh chấp về tài sản, tạm ứng án phí là 200.000 đồng. Nếu có tranh chấp, tạm ứng án phí là ½ số tiền án phí và tính theo công thức sau:
Giá trị tài sản có tranh chấpMức án phí
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống200.000 đồng
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Hồ sơ tài liệu gửi kèm theo Đơn ly hôn gồm:
1. Bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Nếu mất bản chính phải có bản sao của UBND nơi đăng ký kết hôn trước đây cấp
2. Bản sao Giấy khai sinh của các con
3. Bản sao CMND, hộ khẩu. Nếu không có phải có xác nhận của cơ quan công an nơi thường trú hoặc tạm trú
4. Bản sao có công chứng giấy tờ nhà đất, tài sản, giấy vay nợ…
5. Biên bản hòa giải giải quyết việc thuận tình ly hôn của cơ quan, gia đình, địa phương (nếu có)
Thông tin Tòa án nhân dân quận Hà Đông
* Địa chỉ cơ quan: Số 2 đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. – Toà án xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự; những vụ án dân sự (bao gồm những tranh chấp về dân sự; hôn nhân và gia đình; kinh doanh, thương mại; lao động); những vụ án hành chính.
Tòa án Nhân dân quận Hà Đông
1. THÔNG TIN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
TT | Họ và Tên | Chức vụ | Điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn Chí | Chánh án Tòa án nhân dân quận Hà Đông | hadong.hanoi@toaan.gov.vn | 024 33.824.262 |
2 | Đào Duy Vương | Phó Chánh án Tòa án nhân dân quận Hà Đông | hadong.hanoi@toaan.gov.vn | 024 33.824.262 |
3 | Ngô Thị Ánh | Phó Chánh án Tòa án nhân dân quận Hà Đông | hadong.hanoi@toaan.gov.vn | 024 33.824.262 |
* Địa chỉ cơ quan: Số 2 đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
– Toà án xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự; những vụ án dân sự (bao gồm những tranh chấp về dân sự; hôn nhân và gia đình; kinh doanh, thương mại; lao động); những vụ án hành chính.
– Toà án giải quyết những việc dân sự (bao gồm những yêu cầu về dân sự; những yêu cầu về hôn nhân và gia đình; những yêu cầu về kinh doanh, thương mại; những yêu cầu về lao động); giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp; xem xét và kết luận cuộc đình công hợp pháp hay không hợp pháp.
– Toà án giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật.
– Toà án có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa; bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân; bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể; bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân.
– Bằng hoạt động của mình, Toà án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, tôn trọng những nguyên tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
Số 2, Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội;
Điện thoại: (84-4) 38 250 534 (84-4) 33 511 723 (84-4) 38 250 534